Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Nghệ An - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN Nghệ An trực thuộc Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An

1. Tên tổ chức: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An (NATECH)

Năm thành lập: 09 tháng 12 năm 1985

Địa chỉ: 75B Nguyễn Thị Minh Khai – Thành phố Vinh – Nghệ An

Điện thoại: 02383.568.455 - Email: nghean.cast@gmail.com.

2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động Khoa học và Công nghệ hoặc sản xuất kinh doanh liên quan tới dự án

- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ.

- Thực hiện các nhiệm vụ thông tin, tư vấn, bồi dưỡng, phổ biến và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, đời sống và bảo vệ môi trường.

- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá và trang thiết bị khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển Kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Liên kết hợp tác về khoa học và công nghệ với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo sự chỉ đạo của Sở Khoa học và Công nghệ.

- Được quản lý, sử dụng các nguồn vốn đất, nhà cửa trang thiết bị thí nghiệm và các nguồn lực khác được được UBND tỉnh giao, để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

- Được tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ đã đăng ký, ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ; Được đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ; Được tự chủ ký kết thực hiện các hợp đồng dịch vụ về khoa học, công nghệ và môi trường (tư vấn, quy hoạch, chuyển giao, đánh giá thẩm định).

3. Tổng số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên của tổ chức

TT

Cán bộ có trình độ đại học trở lên

Tổng số

1

Phó Giáo sư

01

2

Tiến sỹ

01

3

Thạc sỹ

07

4

Đại học

15

4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ

TT

Cán bộ có trình độ đại học trở lên

Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ

1

Thạc sỹ

01

2

Đại học

06

5. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến việc tiếp nhận và triển khai của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án

Tên đề tài, dự án

Thời gian

Thuộc chương trình

Tình trạng đề tài, dự án

Đề tài: Nghiên cứu bổ sung giống cam mới vào danh mục giống cam được bảo hộ chỉ dẫn địa lý “Vinh” và mở rộng phạm vi bảo hộ chỉ dẫn địa lý “Vinh” cho sản phẩm cam quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An

2018 – 2020

KHCN cấp tỉnh

Đã nghiệm thu: Đạt loại khá

Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm chanh leo Quế Phong của tỉnh Nghệ An

2019 – 2020

KHCN cấp bộ

Đã nghiệm thu: Đạt loại khá

Dự án: Ứng dụng công nghệ Invitro xây dựng mô hình nhân giống lan Thạch hộc tía nhằm khai thác và phát triển nguồn gen cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Nghệ An

2018-2021

KHCN cấp tỉnh

Đã nghiệm thu: Đạt loại khá

Dự án: Ứng dụng công nghệ cao sản xuất và tiêu thụ một số loại cam theo mô hình chuỗi liên kết giá trị tại tỉnh Nghệ An

2016-2020

KHCN cấp Bộ

Đã nghiệm thu: Đạt loại khá

Dự án: Ứng dụng công nghệ khí canh xây dựng mô hình liên kết phát triển sản xuất khoai tây theo chuỗi giá trị phục vụ công nghiệp chế biến tại Nghệ An.

2019 -2022

KHCN cấp tỉnh

Đã nghiệm thu: Đạt loại xuất sắc

Dự án: Hợp tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng viên nén nhả chậm cho một số cây trồng chính tại tỉnh Xiêng Khoảng Nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào

2019 -2023

Nghị định thư

Đang triển khai

Đề tài “Nghiên cứu phục tráng và phát triển giống nếp Rồng đặc sản trên địa bàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”

2019 - 2021

KHCN cấp tỉnh

Đã nghiệm thu: Đạt loại xuất sắc

Đề tài “Khai thác và phát triển nguồn gen mú từn (Rourea oligophlebia merr) tại tỉnh Nghệ An”.

2019 -2023

KHCN cấp Bộ

Đang triển khai

Dự án: “Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất Sâm cau, Tam thất (Panax notoginserg F.H. Chen ex C.Y.Wu et K.M. Feng) và Yacon (Smallanthussonchifolius) theo hướng GACP- WHO tại tỉnh Nghệ An”.

2020 -2024

KHCN cấp Bộ

Đang triển khai

Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen một số loài cây dược liệu có giá trị Bình Vôi núi cao, Sa Sâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2022-2023

KHCN cấp tỉnh

Đang triển khai

Dự án: Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất giống và trồng thương phẩm một số giống nho mới tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

2023-2024

KHCN cấp tỉnh

Đang triển khai

Dự án NTMN: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình liên kết phát triển sản xuất cây bơ tại tỉnh Nghệ An

2021- 2024

KHCN cấp Bộ

Đang triển khai

Dự án NTMN: Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất, lắp đặt hệ thống xử lý và cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt tại các vùng nông thôn, miền núi tỉnh Nghệ An.

2022 - 2025

KHCN cấp Bộ

Đang triển khai

Dự án: Ứng dụng tiến bộ Khoa học Công nghệ xây dựng mô hình nhân giống, trồng và chế biến một số sản phẩm từ cây Xạ đen tại các vùng miền núi tỉnh Nghệ An

2022 - 2024

KHCN cấp tỉnh

Đang triển khai

Dự án: Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất và sử dụng chế phẩm sinh học Neo-Polymic xử lý môi trường thủy hải sản tại tỉnh Nghệ An

2021-2022

KHCN cấp tỉnh

Đã nghiệm thu: Đạt loại khá

6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn:

6.1. Cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng KHCN

a. Trạm nghiên cứu thực nghiệm và ươm tạo công nghệ cao tại thị xã Thái Hòa

- Diện tích: 16 ha

- 02 Nhà lưu giữ giống cây có múi đầu dòng sạch bệnh.

- Phòng thí nghiệm: 300m2­

b. Trại nghiên cứu thực nghiệm và dịch vụ KHCN

- Diện tích : 02 ha tại xã Nghi Kim.

- Vườn ươm cây giống sạch bệnh: 01 nhà lưới: 200m2.

- Nhà sản xuất khoai tây khí canh: 01 nhà khí canh: 200m2

- Nhà sản xuất, nuôi trồng các giống lan: 01 nhà lưới: 200m2.

- Nhà kho cấp 4: 360m2

- Nhà xưởng sản xuất vi sinh: 300m2

- Nhà xưởng sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu: 300m2.

- Nhà xưởng sản xuất phân bón hữu cơ sinh học: 800m2

- Nhà bảo vệ cấp 4: Diện tích 9,0 m2;

- Nhà ga ra xô tô: Diện tích 62,64 m2;

- Nhà Trưng bày sản phẩm cấp 4: Diện tích 135,0 m2;

- Nhà làm việc + Thí nghiệm và cấy mô, 2 tầng: Diện tích 285 m2;

- Nhà lưới trồng hoa, 1 tầng (2nhà giống nhau): Diện tích 693 m2;

- Nhà lưới lam monkara, 1 tầng: Diện tích 693 m2;

- Nhà kính trồng rau và hoa, 1 tầng: Diện tích 1.188 m2;

- Nhà xưởng - nghiệp vụ, 1 tầng: Diện tích 216 m2;

- Nhà xưởng sản xuất giá thể cấp 4: Diện tích 225 m2;

- Trạm biến áp: Diện tích 25 m2.

6.2. Trang thiết bị, máy móc:

- Hệ thống sản xuất phân hữu cơ: 01 hệ thống

- Hệ thống sản xuất chế phẩm sinh học: 01 hệ thống.

- Nồi hấp, tủ sấy, tủ cấy, các phương tiện dụng cụ, hoá chất phục vụ công việc sản xuất chế phẩm sinh học, phân hữu cơ, nghiên cứu nhân giống cây trồng; đặc biệt là công nghệ nuôi cấy mô tế bào, vi ghép và ghép.

- Hệ thống máy móc thiết bị nhân giống, ươm và nuôi trồng nấm.

- Các phương tiện dụng cụ phân tích trong phòng thí nghiệm.

- Ô tô bán tải hiệu Toyota: 1 chiếc.

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây